Thuế nhà thầu nước ngoài là gì? Cách tính

Phần Mềm Phân Tích Tài Chính

Thuế nhà thầu nước ngoài là gì? Cách tính

Ngày đăng: 17/07/2024 05:31 PM

    Thuế nhà thầu là gì?

    Tại Việt Nam, thuế nhà thầu nước ngoài (“thuế NTNN”) là một loại thuế riêng dùng để mô tả nghĩa vụ thuế đối với các nhà thầu nước ngoài có thực hiện kinh doanh hoặc phát sinh thu nhập tại Việt Nam.

    - Nhà thầu nước ngoài là tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài hoặc cá nhân mang quốc tịch nước ngoài tham dự thầu tại Việt Nam theo khoản 37 Điều 4 Luật Đấu thầu 2013.

    Thuế nhà thầu nước ngoài chủ yếu bao gồm hai thành phần chính: thuế GTGT và thuế thu nhập

    • NTNN là tổ chức kinh doanh: áp dụng thuế GTGT và thuế TNDN
    • NTNN là cá nhân kinh doanh: áp dụng thuế GTGT và thuế TNCN

    Đối tượng áp dụng thuế nhà thầu?

    Căn cứ Điều 1 Thông tư 103/2014/TT-BTC quy định đối tượng áp dụng nộp thuế nhà thầu đối với tổ chức, cá nhân là người nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam như sau:

    - Tổ chức; cá nhân nước ngoài kinh doanh cư trú tại Việt Nam hoặc không cư trú tại Việt Nam

    Hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết.

    - Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở Hợp đồng

    Hoặc thực hiện phân phối hàng hóa tại Việt Nam hoặc cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế - Incoterms mà người bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam.

    - Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ tại Việt Nam

    Hoặc chịu trách nhiệm về chi phí phân phối, quảng cáo, tiếp thị, chất lượng dịch vụ, chất lượng hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam hoặc ấn định giá bán hàng hóa hoặc giá cung ứng dịch vụ; ….

    - Tổ chức, cá nhân nước ngoài thông qua tổ chức, cá nhân Việt Nam để thực hiện việc đàm phán, ký kết các hợp đồng đứng tên tổ chức, cá nhân nước ngoài.

    - Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, phân phối tại thị trường Việt Nam, mua hàng hóa để xuất khẩu, bán hàng hóa cho thương nhân Việt Nam theo pháp luật về thương mại.

    Hồ sơ khai thuế:

    Mẫu 01/NTNN: Đối với Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay cho NTNN;

    Mẫu 03/NTNN: Đối với NTNN trực tiếp kê khai và nộp thuế.

    01 Bản chụp hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ có xác nhận của người nộp thuế (đối với lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng nhà thầu);

    01 Bản chụp Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép hành nghề có xác nhận của người nộp thuế.

    Thời gian nộp hồ sơ khai thuế nhà thầu nước ngoài:

    Thời gian nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.

    Hạn nộp hồ sơ khai thuế đối theo tháng, theo quý được quy định hậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng

    Tính thuế nhà thầu nước ngoài:

    Phương pháp kê khai

    Căn cứ tại Điều 8 thông tư 103/2014/TT-BTC đối tượng kê khai thuế nhà thầu nước ngoài nộp thuế theo phương pháp kê khai nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

    • Có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam
    • Thời hạn kinh doanh tại Việt nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên từ ngày hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có hiệu lực;
    • Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và thực hiện đăng ký thuế, được cơ quan thuế cấp mã số thuế

    Phương pháp này thực hiện kê khai và tính thuế GTGT, TNDN theo quy định và các văn bản hướng dẫn thi hành bình thường

    Phương pháp trực tiếp:

    Cách tính:

    Số thuế GTGT phải nộp

    =

    Doanh thu tính thuế GTGT

    Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu

    Số thuế TNDN phải nộp

    =

    Doanh thu tính thuế TNDN

    Tỉ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

    Lưu ý: Nhà thầu nước ngoài không thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT không được khấu trừ thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào để thực hiện hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ

    Doanh thu tính thuế:

    1. Trường hợp theo thỏa thuận tại hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ, doanh thu Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế GTGT phải nộp thì doanh thu tính thuế GTGT phải được quy đổi thành doanh thu có thuế GTGT và được xác định theo công thức sau:

    Doanh thu tính thuế GTGT

    =

    Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT

    1 - Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu

    1. Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện nộp thuế theo phương pháp kê khai hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế theo phương pháp hỗn hợp để giao bớt một phần giá trị công việc hoặc hạng mục cho nhà thầu phụ được quy định tại Hợp đồng nhà thầu ký với Bên Việt Nam và danh sách các Nhà thầu phụ Việt Nam, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện phần công việc hoặc hạng mục tương ứng được liệt kê kèm theo Hợp đồng nhà thầu thì doanh thu tính thuế GTGT của Nhà thầu nước ngoài không bao gồm giá trị công việc do Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện.

    Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với các nhà cung cấp tại Việt Nam để mua vật tư nguyên vật liệu, máy móc thiết bị để thực hiện hợp đồng nhà thầu và hàng hóa, dịch vụ để phục vụ cho tiêu dùng nội bộ, tiêu dùng các khoản không thuộc hạng mục, công việc mà Nhà thầu nước ngoài thực hiện theo hợp đồng nhà thầu thì giá trị hàng hóa, dịch vụ này không được trừ khi xác định doanh thu tính thuế GTGT của Nhà thầu nước ngoài.

    1. Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện nộp thuế theo phương pháp trực tiếp thì Bên Việt Nam khai nộp thuế GTGT thay cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài theo tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu tương ứng với ngành kinh doanh mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài đó thực hiện theo hợp đồng thầu, hợp đồng thầu phụ. Nhà thầu phụ nước ngoài không phải khai nộp thuế GTGT trên phần giá trị công việc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo quy định tại Hợp đồng nhà thầu phụ ký với Nhà thầu nước ngoài mà Bên Việt Nam đã khai nộp thay.
    2. Doanh thu tính thuế GTGT đối với trường hợp cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải là toàn bộ tiền cho thuê. Trường hợp doanh thu cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải bao gồm các chi phí do bên cho thuê trực tiếp chi trả như bảo hiểm phương tiện, bảo dưỡng, chứng nhận đăng kiểm, người điều khiển phương tiện, máy móc và chi phí vận chuyển máy móc thiết bị từ nước ngoài đến Việt Nam thì doanh thu tính thuế GTGT không bao gồm các khoản chi phí này nếu có chứng từ thực tế chứng minh.
    3. Đối với dịch vụ chuyển phát quốc tế từ Việt Nam đi nước ngoài (không phân biệt người gửi hay người nhận trả tiền dịch vụ), doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu Nhà thầu nước ngoài nhận được

    Tỉ lệ % để tính thuế GTGT, TNDN:

    Loại hình hoạt động kinh doanh

    Tỷ lệ

    GTGT (%)

    Tỷ lệ

    TNDN (%)

    Thương mại

    Phân phối, cung cấp hàng hóa; phân phối cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt Nam (bao gồm hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ)

    Cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của Các điều khoản thương mại quốc tế INCOTERMS nơi người bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa tại Việt Nam.

    Miễn thuế

    1

     

    Dịch vụ

    Dịch vụ

    5

    5

    Dịch vụ quản lý Nhà hàng/ khách sạn/ casino

    5

    10

    Dịch vụ gắn với cung cấp máy móc thiết bị

    3

    2

    (nếu hợp đồng không thể chia tách giá trị máy móc/thiết bị và dịch vụ)

    Bảo hiểm

    Bảo hiểm

    5/ Miễn thuế

    5

    Tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa hồng nhượng tái bảo hiểm

    Miễn thuế

    0,1

    Cho thuê

    Cho thuê máy móc/ thiết bị

    5

    5

    Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay/ phụ tùng tàu bay/ tàu biển

    Miễn thuế

    2

    (đối với máy bay và tàu không thể được

    sản xuất tại Viêt Nam)

    Ngân hàng

    Dịch vụ tài chính phái sinh

    Miễn thuế

    2

    Lãi tiền vay

    Miễn thuế

    5

    Đầu tư vốn

    Chuyển nhượng chứng khoán/ chứng chỉ tiền gửi

    Miễn thuế

    0,1

    Dầu & Khí

    Cung cấp hàng hóa/ dịch vụ phục vụ thăm dò và phát triển dầu khí

    10

    5

    Cho thuê dàn khoan

    Miễn thuế

    5

    Xây dựng

    Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên

    vật liệu, máy móc, thiết bị

    3

    2

    Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị

    5

    2

    Vận chuyển

    Vận chuyển (bao gồm vận chuyển đường biển, vận chuyển hàng không)

    3/0

    2

    Bản quyền

    Bản quyền/ Phí cấp quyền

    Miễn thuế

    10

    Hoạt động khác

    Hoạt động sản xuất khác

    3

    2

    Hoạt động kinh doanh khác

    2

    2

     Lưu ý:

    • Thuế GTGT của NTNN sẽ được miễn khi hàng hóa được miễn thuế GTGT hoặc thuế GTGT đã nộp ở khâu nhập khẩu;
    • Nếu hợp đồng cung cấp hàng hóa liên quan đến dịch vụ tại Việt Nam không thể tách rời giá trị hàng hóa và dịch vụ, tỉ lệ thuế NTNN cao nhất sẽ được áp dụng cho toàn giá trị hợp đồng;
    • Một số loại bảo hiểm được miễn thuế GTGT (vui lòng xem mục “miễn thuế GTGT” tại phần thuế GTGT);
    • Vận chuyển quốc tế chịu thuế GTGT 0%;
    • Chỉ thu nhập từ bản quyền phần mềm, chuyển giao công nghệ, chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ được miễn thuế GTGT. Với các phí bản quyền khác (như chuyển giao quyền sử dụng quyền sở hữu trí tuệ bao gồm quyền tác giả và quyền sở hữu công nghiệp) có thể phải chịu thuế GTGT.

    Phương pháp hỗn hợp

    Phương pháp hỗn hợp là sự kết hợp giữa phương pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp theo đó NTNN có thể kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và nộp thuế TNDN theo tỉ lệ phần trăm trên doanh thu tính thuế, trong đó sổ sách kế toán của NTNN không đủ cơ sở và điều kiện để xác định chính xác thu nhập chịu thuế (trong trường hợp này nhà thầu áp dụng chuẩn mực kế toán Việt Nam đơn giản).