Quy định chi tiết về thuế thu nhập doanh nghiệp 2024

Phần Mềm Phân Tích Tài Chính

Quy định chi tiết về thuế thu nhập doanh nghiệp 2024

Ngày đăng: 05/08/2024 09:41 AM

    Phạm vi áp dụng

    Tổ chức tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ có thu nhập chịu thuế mà không được miễn thuế, sẽ phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (“TNDN”), bao gồm:

    - Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Pháp Luật Việt Nam (như: Công ty cổ phần; Công ty trách nhiệm hữu hạn; Công ty hợp danh; Doanh nghiệp tư nhân; Văn phòng Luật sư, Văn phòng công chứng tư; Các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh; Các bên trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí, Công ty liên doanh dầu khí, Công ty điều hành chung);

    - Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế trong tất cả các lĩnh vực;

    - Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;

    - Doanh nghiệp nước ngoài có hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng có thu nhập phát sinh tại Việt Nam;

    - Các tổ chức khác thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ mà có thu nhập phát sinh từ những hoạt động này tại Việt Nam     

    Phương pháp tính thuế

    Số thuế phải nộp = (Thu nhập tính thuế - Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có)) x Thuế suất

    Trong đó:

    Thu nhập tính thuế = thu nhập chịu thuế - (Thu nhập được miễn thuế + lỗ luỹ kế được kế chuyển)

    Thu nhập tính thuế = (doanh thu chịu thuế - chi phí được trừ) + Thu nhập chịu thuế

    Thuế suất:

    Hiện tại, mức thuế suất thuế TNDN phổ thông là 20%. Tuy nhiên, sẽ có những ngành nghề áp dụng thuế suất cao hơn hoặc được hưởng ưu đãi thuế cụ thể như sau:


    Mức thuế suất
     


    Ngành nghề
     

    20%

    Doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ 

    32% - 50%

    Tổ chức hoạt động trong lĩnh vực tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam

    40% hoặc 50%

    Tổ chức tham gia trong lĩnh vực tìm kiếm, thăm dò, khai thác một số tài nguyên quý hiếm

    10%

    (Áp dụng trong 15 năm)

    Doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn

    Dự án đầu tư mới bao gồm: nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ cao, công nghệ sinh học, bảo vệ môi trường…

    Dự án đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng: Nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước; cầu, đường bộ, đường sắt; cảng hàng không….

    Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường: sản xuất thiết bị xử lý ô nhiễm môi trường, thu gom, nước thải, khí thải, chất thải rắn, tái chế, tái sử dụng chất thải.

    Doanh nghiệp công nghệ cao được hưởng ưu đãi từ năm được cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cáo

    Doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư trong lĩnh vực sản xuất, trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và dự án khai thác khoáng sản (quy mô vốn > 12 tỷ đồng)

    Thu nhập từ hỗ trợ ưu tiền phát triển đáp tiêu chí sau:

    + Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho công nghệ cao

    + Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho sản xuất các ngành: dệt – may, da- giầy, điện tử - tin học, sản xuất lắp ráp oto, cơ khí chế tạo….

    10%

    (Trong suốt thời gian hoạt động)

    Thu nhập từ hoạt động xã hội trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trường

    Hoạt động xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm

    Thu nhập từ hoạt động báo in (kể cả quảng cáo trên báo in) của cơ quan báo chí theo quy định Luật báo chí

    Thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư – kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua đối với đối tượng quy định tại Điều 53 Luật nhà ở

    Thu nhập từ: trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng, chăn nuôi, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn kinh tế xã hội khó khăn,

    Phần thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thuộc địa bàn KT-XH khó khăn và đặc biệt khó khăn

    15%

    Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, chế biến trong lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản không thuộc địa bàn có điều kiện KT- XH khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn

    17%

    (Áp dụng trong 10 năm)

    Thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn;

    Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới, bao gồm:

    + Sản xuất thép cao cấp; sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng;

    + Sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp;

    + Sản xuất thiết bị tưới tiêu;

    + Sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản; phát triển ngành nghề truyền thống.

    17%

    (Áp dụng trong suốt thời gian hoạt động)

    Thu nhập của Quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vĩ mô

     

    Thời hạn kê khai và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

    Thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính hàng quý: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

    Thời hạn nộp sơ quyết toán thuế năm: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

    Lưu ý:

    + Tổng số thuế TNDN đã tạm nộp của 03 quý đầu năm tính thuế không được thấp hơn 75% số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm

    + Tính từ hạn nộp thuế Q3, trường hợp số tiền tạm nộp thấp hơn quy định, công ty phải nộp tiền chậm nộp cho phần thuế còn thiếu (mức tiền phạt chậm nộp hiện tại là 11%/năm)

    Chi phí được trừ và không được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp

    Chi phí được trừ:

    1. Thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh;

    2. Có đầy đủ hóa đơn, chứng từ liên quan hợp pháp;

    3. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với những hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên

    37 khoản chi phí không được trừ:    

    Căn cứ khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC (một số nội dung được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC), các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:

    - Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định.

    - Chi khấu hao tài sản cố định thuộc một trong các trường hợp.

    => XEM CHI TIẾT:  37 khoản chi không được trừ khi tính thuế TNDN


    Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline 0943 313 344 hoặc đặt câu hỏi bên dưới để được hỗ trợ chi tiết.