Danh mục hàng hóa áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%

Phần Mềm Phân Tích Tài Chính

Danh mục hàng hóa áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%

Ngày đăng: 31/07/2024 02:52 PM

    Thuế suất thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

    Thuế suất thuế 0%

    Căn cứ Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC:

    Thuế suất 0% áp dụng cho một số loại hàng hóa và dịch vụ đặc biệt, chủ yếu liên quan đến hoạt động xuất khẩu và cung cấp dịch vụ ra nước ngoài. Dưới đây là chi tiết về các hàng hóa và dịch vụ được áp dụng thuế suất 0% theo quy định pháp luật tại Việt Nam.

    Hàng hóa xuất khẩu:

    + Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu

    + Hàng hóa bán vào khu phi thế quan theo quy định của Thủ tướng chính phủ, hàng bán cho cửa hàng miễn thuế.

    - Hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam;

    - Phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;

    - Các trường hợp được coi là xuất khẩu theo quy định của pháp luật:

    + Hàng hóa gia công chuyển tiếp áp dụng pháp luật thương mại về hoạt động mua, bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công hàng hóa với nước ngoài.

    + Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật.

    + Hàng hóa xuất khẩu để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài.

    Dịch vụ xuất khẩu:

    + Dịch vụ cung ứng trục tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng tại Việt Nam

    + Dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân tiêu dùng ở trong khu phi thuế quan

    + Đối với cung cấp dịch vụ vừa hoạt động tại Việt Nam và nước ngoài nhưng phần hợp đồng được ký tại Việt Nam hoặc thường trú tại Việt Nam thì chỉ được áp dụng mức thuế suất 0% đối với giá trị dịch vụ thực hiện lãnh thổ Việt Nam

    + Trường hợp không xác định riêng phần giá trị dịch vụ thực hiện tại Việt Nam thì giá tình thuế được xác định theo tỷ lệ (5) chi phí phát sinh tại Việt Nam trên tổng chi phí.

    Vận tải quốc tế:

    +Vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc ngược lại. Hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài, không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không.

    +Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa

    Dịch vụ hàng không, hàng hải:

    Dịch vụ hàng không;

    + Dịch vụ cung cấp suất ăn hàng không; dịch vụ cất hạ cánh tàu bay; dịch vụ sân đậu tàu bay; dịch vụ an ninh bảo vệ tàu bay;

    + Soi chiếu an ninh hành khách, hành lý và hàng hóa;

    + Dịch vụ băng chuyền hành lý tại nhà ga; dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất; dịch vụ bảo vệ tàu bay; dịch vụ kéo đẩy tàu bay; dịch vụ dẫn tàu bay;

    + Dịch vụ thuê cầu dẫn khách lên, xuống máy bay; dịch vụ điều hành bay đi, đến; dịch vụ vận chuyển tổ lái, tiếp viên và hành khách trong khu vực sân đậu tàu bay; chất xếp, kiểm đếm hàng hóa; dịch vụ phục vụ hành khách đi chuyến bay quốc tế từ cảng hàng không Việt Nam (passenger service charges).

    Dịch vụ hàng hải: dịch vụ lai dắt tàu biển; hoa tiêu hàng hải; cứu hộ hàng hải; cầu cảng, bến phao; bốc xếp; buộc cởi dây; đóng mở nắp hầm hàng; vệ sinh hầm tàu; kiểm đếm, giao nhận; đăng kiểm.

    Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:

    Hàng xuất khẩu:

    + Có hợp đồng xuất khẩu: Hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu hoặc hợp đồng ủy thác

    + Có chứng từ thanh toán: Chứng từ thanh toán qua ngân hàng các các chứng từ khác theo quy định của pháp luật.

    + Có tờ khai hải quan: Tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư 219/2013/TT-BTC

    *Lưu ý: Đối với hàng hóa bán mà điểm giao, nhận ở ngoài Việt Nam, cần có tài liệu chứng minh việc giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam như hợp mua bán, hóa đơn thương mại, vận đơn, phiếu đóng gói, giấy chứng nhận xuất xứ và chứng từ thanh toán qua ngân hàng.

    Dịch vụ xuất khẩu:

    + Hợp đồng cung ứng dịch vụ: Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc trong khu phi thuế quan.

    + Chứng từ thanh toán: Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật.

    Đối với dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, ngoài các điều kiện trên, tàu bay, tàu biển đưa vào Việt Nam phải làm thủ tục nhập khẩu, khi sửa chữa xong thì phải làm thủ tục xuất khẩu.

    Vận tải quốc tế

    Hợp đồng vận chuyển: Có hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài, từ nước ngoài đến Việt Nam hoặc cả điểm đi và điểm đến ở nước ngoài.

    Chứng từ thanh toán: Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng. Đối với hành khách là cá nhân, có chứng từ thanh toán trực tiếp.

    Dịch vụ ngành hàng không, hàng hải

    Dịch vụ hàng không: Áp dụng thuế suất 0% đối với dịch vụ tại khu vực cảng hàng không quốc tế, sân bay, nhà ga hàng hóa hàng không quốc tế. Điều kiện bao gồm hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức ở nước ngoài hoặc hãng hàng không nước ngoài và chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng.

    Dịch vụ hàng hải: Áp dụng thuế suất 0% đối với dịch vụ tại khu vực cảng. Điều kiện bao gồm hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức ở nước ngoài hoặc người đại lý tàu biển và chứng từ thanh toán qua ngân hàng của tổ chức ở nước ngoài hoặc người đại lý tàu biển.


    Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline 0943 313 344 hoặc đặt câu hỏi bên dưới để được hỗ trợ chi tiết.