Tổng hợp thắc mắc về thuế TNCN

Phần Mềm Phân Tích Tài Chính

Tổng hợp thắc mắc về thuế TNCN

Ngày đăng: 02/04/2024 02:53 PM

    1 Làm sao biết được mình được hoàn thuế thu nhập cá nhân?

    Để biết mình có được hoàn thuế thu nhập cá nhân hay không cần lưu ý:

    - Ghi nhớ số thuế đã tạm nộp là bao nhiêu và tính chính xác số thuế phải nộp để biết chênh lệch tức số thuế nộp thừa.

    - Trường hợp chưa đến mức phải nộp, chỉ cần xác định thu nhập tính thuế của mình đã đến mức phải nộp thuế hay chưa căn cứ vào tổng thu nhập và mức giảm trừ gia cảnh.

    Theo đó, nếu thu nhập từ tiền lương, tiền công trong năm (trừ thu nhập được miễn thuế) mà từ 132 triệu đồng trở xuống sẽ không phải nộp thuế thu nhập cá nhân, nếu có người phụ thuộc thì mỗi người sẽ được giảm trừ 4,4 triệu đồng/tháng.

    2 Thu nhập bao nhiêu thì được hoàn thuế thu nhập cá nhân? 

    Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 quy định về mức giảm trừ gia cảnh như sau:

    Điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh tại khoản 1 Điều 19 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007:

    - Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);

    - Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

    Như vậy, đối với đối tượng không được giảm trừ gia cảnh thì mức lương/thu nhập chịu thuế từ 11 triệu đồng/tháng hoặc 132 triệu đồng/năm. Nếu có phát sinh tháng thu nhập vượt quá 11 triệu đồng nhưng cuối năm tổng thu nhập không quá 132 triệu đồng thì sẽ được hoàn thuế phần tiền đã nộp trong năm.

    3 Thời gian hoàn thuế thu nhập cá nhân

    Như đã trình bày ở trên, thời gian giải quyết hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân như sau:

    - Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước: Chậm nhất 06 ngày làm việc

    - Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế: Chậm nhất là 40 ngày.

    4 Thuế suất thuế thu nhập cá nhân là bao nhiêu?

    Thu nhập từ tiền công tiền lương:

    Đối với cá nhân cư trú: thuế suất luỹ tiến áp dụng thống nhất cho thu nhập từ tièn lương tiền công (toàn cầu) như sau:

    Thu nhập tính thuế (Đồng/tháng) (TNTT)
    Thuế suất (%)
    Số thuế phải nộp
    Đến 5.000.000
    5
    TNTT*5%
    Trên 5.000.000 đến 10.000.000
    10
    TNTT*10% - 250.000
    Trên 10.000.000 đến 18.000.000
    15
    TNTT*15% - 750.000
    Trên 18.000.000 đến 32.000.000
    20
    TNTT*20% - 1.650.000
    Trên 32.000.000 đến 52.000.000
    25
    TNTT*25% - 3.250.000
    Trên 52.000.000 đến 80.000.000
    30
    TNTT *30% - 5.850.000
    Trên 80.000.000
    35
    TNTT*35% - 9.850.000

     Đối với cá nhân không cư trú: Mức thuế suất cố định 20% được áp dụng cho thu nhập từ tiền lương, tiền công liên quan đến công việc tại Việt Nam

    Thu nhập ngoài tiền lương, tiền công:

    Các loại thu nhập
    Thuế suất
    Cá nhân cư trú
    Cá nhân không cư trú
    Từ kinh doanh (doanh thu >100 triệu/năm)
    0,5% đến 5% tuỳ thuộc lĩnh vực kinh doanh
    1% lĩnh vực thương mại
    2% lĩnh vực sản xuất
    5% lĩnh vực dịch vụ
    Từ đầu tư vốn
    5%
    5%
    Từ chuyển nhượng chứng khoán
    0,1% trên giá trị chuyển nhượng
    0,1% trên giá trị chuyển nhượng
    Từ chuyển nhượng vốn
    20% trên lượi nhuận ròng
    0,1% trên giá trị chuyển nhượng
    Từ chuyển nhượng bất động sản
    2% trên giá trị chuyển nhượng
    2% trên giá trị chuyển nhượng
    Từ bản quyền, chuyển giao côgn nghệ, nhượng quyền > 10 triệu đồng/ hợp đồng
    5% cho số tiền vượt mức 
    5% cho số tiền vượt mức 
    Từ thắng cươc hoặc giải thưởng, thừa kế, quà  tặng > 10 triệu/ lần
    10% cho số tiền vượt mức
    10% cho số tiền vượt mức

    5 Hoàn thuế thu nhập cá nhân ở đâu?

    * Trường hợp cá nhân trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế:

    - Theo điểm a, khoản 8 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, trường hợp cá nhân cư trú thuộc diện tự khai thuế trong năm và có thu nhập tiền lương, tiền công tại một nơi thì hồ sơ khai quyết toán thuế nộp tại cơ quan thuế nơi cá nhân trực tiếp khai thuế trong năm.

    - Trường hợp cá nhân có thu nhập tiền lương, tiền công tại hai nơi trở lên thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi có nguồn thu nhập lớn nhất trong năm.

    • Nếu không thể xác định nguồn thu nhập lớn nhất năm thì cá nhân tự lựa chọn nơi nộp hồ sơ quyết toán tại nơi cá nhân cư trú hoặc cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức chi trả.

    • Nếu cá nhân có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng có tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng.

    • Trường hợp cá nhân có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng không tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.

    • Trường hợp cá nhân chưa tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân ở bất cứ tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.

    - Trường hợp cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động, hoặc hợp đồng lao động được ký dưới 3 tháng, hoặc ký hợp đồng cung cấp dịch vụ có thu nhập tại một nơi hoặc nhiều nơi đã khấu trừ 10% thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.

    - Cá nhân cư trú trong năm có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại một nơi hoặc nhiều nơi nhưng không làm việc tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào tại thời điểm quyết toán thì nơi nộp hồ sơ khai quyết toán thuế là cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.

    - Cá nhân cư trú có thu nhập tiền lương, tiền công thuộc diện trực tiếp quyết toán thuế thu nhập cá nhân với cơ quan thuế có hồ sơ đề nghị giảm thuế (do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo...) thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân nộp hồ sơ giảm thuế.

    * Trường hợp doanh nghiệp hoàn thuế cho các cá nhân ủy quyền: Nộp hồ sơ tại Cơ quan thuế trực tiếp quản lý.

     


    THAM KHẢO: