HOÀN THUẾ TNCN

Phần Mềm Phân Tích Tài Chính

HOÀN THUẾ TNCN

Ngày đăng: 09/03/2024 02:47 PM

    Khi nào được hoàn thuế TNCN?

    Các trường hợp được hoàn thuế thu nhập cá nhân như sau:

    1. Số tiền thuế TNCN đã nộp trong năm nhiều hơn số thuế TNCN phải nộp;
    2. Đã nộp thuế TNCN nhưng thu nhập chịu thuế dưới mức phải nộp thuế;
    3. Phải có mã số thuế cá nhân tại thời điểm nộp hồ sơ xin hoàn thuế;
    4. Phải làm đề nghị hoàn thuế TNCN theo đúng quy luật hiện hành;
    5. Các trường hợp khác theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

    Các thủ tục khi hoàn thuế TNCN:

    + Trình tự thực hiện:

    • Người nộp thuế (NNT) chuẩn bị hồ sơ và đến nộp cho cơ quan thuế (bộ phận hỗ trợ NT) hoặc gửi qua bưu điện. Trường hợp không biết thủ tục về hoàn thuế, NNT đề nghị cơ quan thuế (bộ phận hỗ trợ NNT)
    • CQT tiếp nhận, đóng dấu tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ, vào sổ theo dõi, lưu trữ và viết phiếu hẹn trả cho NNT nếu NNT nộp trực tiếp tại CQT. Trường hợp hồ sơ hoàn thuế chưa đầy đủ, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ s, cơ quan quản lý thuế phải thông báo cho NNT để hoàn chỉnh hồ sơ.

    +Cách thức thực hiện:

    Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Mô tả
    Dịch vụ bưu chính Trường hợp nhận được hồ sơ đề nghị hoàn đầy đủ thì thời hạn chậm nhất là 15 ngày đối với trường hợp hoàn trước kiểm tra sau, 60 ngày đối với trường hợp kiểm tra trước hoàn sau Trường hợp nhận được hồ sơ đề nghị hoàn đầy đủ thì thời hạn chậm nhất là 15 ngày đối với trường hợp hoàn trước kiểm tra sau, 60 ngày đối với trường hợp kiểm tra trước hoàn sau


    + Thành phần hồ sơ:

    Tên giấy tờ Số lượng
    Văn bản đề nghị hoàn thuế Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập; Biên lai thuế thu nhập (bản chính) Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    Chứng từ xác định tình trạng kết thúc thời gian làm việc như: Quyết định nghỉ hưu, Quyết định thôi việc, Biên bản thanh lý hợp đồng, Bảng kê xác định ngày cư trú (nếu có) Bản chính: 1 - Bản sao: 0
    Giấy uỷ quyền trong trường hợp uỷ quyền thoái trả tiền thuế Bản chính: 1 - Bản sao: 0


    Dịch vụ hoàn thuế thu nhập cá nhân tại Linh San:

    Chi phí dịch vụ:

    Trường hợp 1 Trường hợp 2 Trường hợp 3
    Người lao động quốc tịnh Việt Nam chỉ phát sinh thu nhập duy nhất tại Việt Nam Người lao động quốc tịch nước ngoài chỉ có thu nhập tại Việt Nam Người lao động có quốc tịch Việt Nam và người lao động quốc tịch nước ngoài có phát sinh thu nhập từ toàn cầu
    Từ 500.000đ/hồ sơ Từ 1.500.000đ/hồ sơ Theo từng hồ sơ


    Thời gian nhận được tiền hoàn thuế:

    Tuỳ vào tình trạng hồ sơ mà thời gian hoàn thuế sẽ khác nhau:

    • Nếu hồ sơ hợp lệ: Từ 6 ngày - 40 ngày làm việc, kể từ khi tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế, cơ quan thuế sẽ tiến hành hoàn thuế TNCN;
    • Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: Trong vòng 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế TNCN, cơ quan thuế phải thông báo, hướng dẫn người nộp thuế bổ sung, điều chỉnh hồ sơ.

    Khách hàng cần cung cấp gì?

    Tùy vào từng trường hợp, đối tượng đề nghị hoàn thuế TNCN mà thông tin bạn cần cung cấp sẽ khác nhau. Bạn vui lòng liên hệ trực tiếp 0943 313 344 Linh San để được hướng dẫn chi tiết.

    Tuy nhiên, tuỳ theo từng hồ sơ mà các bạn có thể tự chủ động hoàn thuế cho mình. Tham khảo hướng dẫn chi tiết cá nhân tự hoàn thuế: tại đây

    Cách tính thuế thu nhập cá nhân phải nộp

    Trong trường hợp 1, để tính thuế TNCN cho cá nhân có hợp đồng lao động dưới 3 tháng và có thu nhập từ tiền công, tiền lương, bạn có thể áp dụng các công thức sau:

    (1): Thuế TNCN cần nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất.

    (2): Thu nhập tính thuế = Thu nhập phải chịu thuế – các khoản giảm trừ.

    (3): Thu nhập phải chịu thuế = Tổng tiền lương nhận được – Các khoản được miễn thuế.


    Quy trình tính thuế như sau:

    Bước 1: Tính tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công nhận được.

    Bước 2: Tính những khoản được miễn thuế, bao gồm các khoản tiền lương tăng ca, làm việc ban đêm.

    Bước 3: Tính thu nhập phải chịu thuế theo công thức số (3).

    Bước 4: Tính các khoản giảm trừ, như giảm trừ gia cảnh và giảm trừ đóng tiền tự nguyện.

    Bước 5: Tính thu nhập tính thuế theo công thức số (2).

    Sau khi có được thu nhập tính thuế và thuế suất, áp dụng công thức số (1) để tính số thuế TNCN cần nộp. Đối với người có thu nhập từ lương, công, kinh doanh, bạn có thể sử dụng bảng biểu thuế lũy biến hoặc áp dụng phương pháp rút gọn để xác định mức thuế cần đóng.

    Bậc    Thu nhập tính thuế  Thuế suất   Cách tính số thuế TNCN phải nộp
    Cách tính 1  Cách tính 2
    Từ 5 triệu 5% 0 triệu + 5% thu nhập tính thuế 5% thu nhập tính thuế
    Từ 5 triệu – 10 triệu 10% 0,25 triệu + 10% thu nhập tính thuế trên 5 triệu 10% thu nhập tính thuế – 0,25 triệu
     3 Từ 10 triệu – 18 triệu   15%   0,75 triệu + 15% thu nhập tính thuế trên 10 triệu  15% thu nhập tính thuế – 0,75 triệu
     4 Từ 18 triệu – 32 triệu  20% 1,95 triệu + 20% thu nhập tính thuế trên 18 triệu 20% thu nhập tính thuế – 1,65 triệu
    5 Từ 32 triệu – 52 triệu 25% 4,75 triệu + 25% thu nhập tính thuế trên 32 triệu 25% thu nhập tính thuế – 3,25 triệu
    6 Từ 52 triệu – 80 triệu 30% 9,75 triệu + 30% thu nhập tính thuế trên 52 triệu 30 % thu nhập tính thuế – 5,85 triệu
     7  Trên 80 triệu 35% 18,15 triệu + 35% TNTT trên 80 triệu  35% TNTT – 9,85 triệu

    Trong trường hợp 2, với cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký kết hợp đồng lao động dưới 03 tháng, cách tính thuế TNCN được quy định như sau:

     Theo điểm i, khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC, nếu cá nhân cư trú ký kết hợp đồng lao động dưới 03 tháng hoặc không ký kết hợp đồng lao động và có mức thu nhập dưới 2.000.000 đồng/tháng, thì không cần chịu thuế. Trong trường hợp cá nhân có mức thu nhập từ tiền lương, tiền công trên 2.000.000 đồng/tháng, thuế suất khấu trừ là 10%.

    Công thức tính thuế thu nhập cá nhân cho trường hợp này là:

    Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 10% x Tổng thu nhập trước khi trả

    Dịch vụ khác