Thủ tục hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai như thế nào?

Phần Mềm Phân Tích Tài Chính

Thủ tục hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai như thế nào?

Ngày đăng: 27/07/2024 09:25 AM

    Đối tượng nộp thuế theo phương pháp kê khai 

    Phương pháp kê khai áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy mô lớn; và hộ kinh doanh; cá nhân kinh doanh chưa đáp ứng quy mô lớn nhưng lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai.

    + Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy mô lớn:

    Là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có quy mô lớn về doanh thu, vốn và số lượng lao động 

    Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và lĩnh vực công nghiệp, xây dựng có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm từ 10 người trở lên hoặc tổng doanh thu của năm trước liền kề từ 3 tỷ đồng trở lên

    Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm từ 10 người trở lên hoặc tổng doanh thu của năm trước liền kề từ 10 tỷ đồng trở lên

    + Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chưa có quy mô lớn nhưng lựa chọn phương pháp kê khai:

    Trường hợp các thành viên của hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh

    Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, kinh doanh thời vụ, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương.

    Thủ tục khai thuế và nộp thuế theo phương pháp kê khai

    Việc kê khai nộp thuế theo phương pháp kê khai thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 11 Thông tư 40/2021/TT-BTC

    Thời gian nộp hồ sơ khai thuế và nộp tiền thuế:

    Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai theo tháng, hạn chót nộp hồ sơ khai thuế và nộp tiền thuế là ngày thứ 20 cảu tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế

    Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai theo quý, hạn chót nộp hồ sơ khai thuế và nộp tiền thuế là ngày của cùng của tháng đầu quý tiếp theo liền kề quý phát sinh nghĩa vụ thuế

    Hồ sơ khai thuế theo phương pháp kê khai:

    Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo thông tư 40/2021/TT-BTC
    >> Chi tiết: Mẫu số 01/CNKD
    Phụ lục bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01-02/BK-HĐKD ban hành kèm theo thông tư 40/2021/TT-BTC
    >> Chi tiết: Mẫu số 01-2/BK-HĐKD

     

    Với trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai nếu có căn cứ xác định được doanh thu theo xác nhận của cơ quan chức năng thì không phải nộp Phụ lục Bảng kê mẫu số 01-2/BK-HĐKD 

    Ví dụ các lĩnh vực ngành nghề như sau: sản xuất điện mặt trời; dịch vụ tàu du lịch có quản lý hía và hoạt động xuất bến; điều phối tàu của cơ quan chức năng tại địa phương; và các hoạt động khác tương tự

    >>> XEM THÊM: Hồ sơ đăng ký thuế hộ kinh doanh mới nhất 2024

    Tính thuế phải nộp theo phương pháp kê khai:

    Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x tỉ lệ % thuế GTGT    
    Thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x tỉ lệ % thuế TNCN


     Trong đó:

    Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN là toàn bộ tiền bán hàng; tiền gia công; tiền hoa hồng; tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bao gồm:

    ► Bao gồm cả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền

    ► Các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định; các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế TNCN)

    ► Doanh thu khác mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

    Tỉ lệ % thuế GTGT và thuế TNCN áp dụng chi tiết đối với từng lĩnh vực, ngành nghề theo hướng dẫn tại phụ lục I như dưới đây:

    STT

    Danh mục ngành nghề

    Tỷ lệ % tính thuế GTGT

    Thuế suất thuế TNCN

    1.

    Phân phối, cung cấp hàng hóa

    - Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng);

    - Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán;

    1%

    0,5%

    - Hoạt động phân phối, cung cấp hàng hóa không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;

    - Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định;

    - Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán gắn với mua hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;

    - Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác.

    -

    0,5%

    2.

    Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu

    - Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn ung hoặc các phương tiện giải trí;

    - Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện;

    - Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện;

    - Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý;

    - Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan;

    - Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông; quảng cáo trên sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số;

    - Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác;

    - Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game;

    - Dịch vụ may đo, giặt là; cắt tóc, làm đầu, gội đầu;

    - Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình;

    - Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản;

    - Các dịch vụ khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%;

    - Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp);

    5%

    2%

    - Hoạt động cung cấp dịch vụ không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;

    - Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định;

    - Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác;

    -

    2%

    - Cho thuê tài sản gồm:

    + Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú;

    + Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển;

    + Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ;

    5%

    5%

    - Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp;

    - Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác.

    -

    5%

    3.

    Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu

    - Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa;

    - Khai thác, chế biến khoáng sản;

    - Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách;

    - Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm;

    - Dịch vụ ăn uống;

    - Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác;

    - Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp);

    - Hoạt động khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%;

    3%

    1,5%

    - Hoạt động không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;

    - Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định.

    -

    1,5%

    4.

    Hoạt động kinh doanh khác

    - Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;

    2%

    1%

    - Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;

    - Hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên;

    Lưu ý:
    Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề. 

    Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề hoặc xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.


    Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline 0943 313 344 hoặc đặt câu hỏi bên dưới để được hỗ trợ chi tiết.