Những trường hợp doanh nghiệp được miễn lập hồ sơ giao dịch liên kết

Phần Mềm Phân Tích Tài Chính

Những trường hợp doanh nghiệp được miễn lập hồ sơ giao dịch liên kết

Ngày đăng: 09/08/2024 03:46 PM

    Giao dịch liên kết là gì?

    Căn cứ vào quy định tại Nghị định 132/2020/NĐ-CP về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết, giao dịch liên kết được hiểu là các giao dịch không nằm trong phạm vi điều chỉnh giá của Nhà nước đối với hàng hóa, dịch vụ, và được thực hiện theo quy định của pháp luật về giá. Cụ thể, giao dịch liên kết bao gồm các hoạt động sau:

    - Giao dịch mua bán hàng hóa, dịch vụ: Mua bán, trao đổi, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, chuyển giao, chuyển nhượng hàng hóa, cung cấp dịch vụ

    - Giao dịch vay, cho vay: Vay, cho vay, dịch vụ tài chính, đảm bảo tài chính và các công cụ tài chính khác.

    - Giao dịch mua bán tài sản: Mua bán, trao đổi, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, chuyển giao, chuyển nhượng tài sản hữu hình, tài sản vô hình và thỏa thuận mua, bán, sử dụng nguồn lực như tài sản , vốn, lao động, chia sẻ chi phí giữa các bên có quan hệ liên kết, trừ các giao dịch kinh doanh đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc phạm vi điều chỉnh giá của Nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về giá

    Các bên có quan hệ liên kết

    Căn cứ Điều 5 Nghị định 132/2020/NĐ-CP quy định về quan hệ liên kết như sau:

    Điều 5. Các bên có quan hệ liên kết

    1. Các bên có quan hệ liên kết (sau đây viết tắt là “bên liên kết”) là các bên có mối quan hệ thuộc một trong các trường hợp:

    a) Một bên tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào việc điều hành, kiểm soát, góp vốn hoặc đầu tư vào bên kia;

    b) Các bên trực tiếp hay gián tiếp cùng chịu sự điều hành, kiểm soát, góp vốn hoặc đầu tư của một bên khác.

    Như vậy, các bên có mối quan hệ liên kết thuộc một trong các trường hợp sau:

    - Một bên tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào việc điều hành, kiểm soát, góp vốn hoặc đầu tư vào bên kia

    - Các bên trực tiếp hay gián tiếp cùng chịu sự điều hành, kiểm soát, góp vốn hoặc đầu tư của một bên khác

    Quy định cụ thể về các bên liên kết:

    + Một doanh nghiệp nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp từ 25% vốn góp trở lên của chủ sở hữu của doanh nghiệp 

    + Cả 2 doanh nghiệp đều có từ 25% vốn góp trở lên của chủ sở hữu do cùng 1 bên thứ ba nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp

    + Một doanh nghiệp là cổ đông lớn nhất về vốn góp của chủ sở hữu và nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp ít nhất 10% tổng số cổ phần của doanh nghiệp kia

    + Doanh nghiệp bảo lãnh hoặc cho vay với điều kiện khoản vốn vay bằng ít nhất 25% vốn góp của chủ sở hữu và chiếm trên 50% tổng giá trị các khoản nợ trung và dài hạn của doanh nghiệp đi vay

    + Doanh nghiệp chỉ định thành viên ban lãnh đạo điều hành hoặc nắm quyền kiểm soát một doanh nghiệp khác với điều kiện thành viên được chỉ định chiếm trên 50% tổng số thành viên ban lãnh đạo điều hành hoặc nắm quyền kiểm soát của doanh nghiệp thứ hai

    + Hai doanh nghiệp cùng có trên 50% thành viên ban lãnh đạo hoặc cùng có một thành viên ban lãnh đạo có quyền quyết định các chính sách tài chính hoặc hoạt động kinh doanh được chỉ định bởi một bên thứ ba

    + Hai doanh nghiệp chịu sự kiểm soát, điều doanh bởi các cá nhân thuộc mối quan hệ vợ chồng, gia đình, người thân..

    + Hai cơ sở kinh doanh có mối quan hệ trụ sở chính và cơ sở thường trú hoặc cùng là cơ sở thường trú của tổ chức, cá nhân nước ngoài;

    + Các doanh nghiệp chịu sự kiểm soát của một cá nhân thông qua vốn góp của cá nhân này vào doanh nghiệp đó hoặc trực tiếp tham gia điều hành doanh nghiệp;

    + Các trường hợp khác trong đó doanh nghiệp chịu sự điều hành, kiểm soát, quyết định trên thực tế đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp kia;

    + Doanh nghiệp có phát sinh các giao dịch nhượng, nhận chuyển nhượng vốn góp ít nhất 25% vốn góp của chủ sở hữu của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế; vay, cho vay ít nhất 10% vốn góp của chủ sở hữu tại thời điểm phát sinh giao dịch trong kỳ tính thuế với cá nhân điều hành, kiểm soát doanh nghiệp hoặc với cá nhân thuộc trong một các mối quan hệ theo quy định tại điểm g khoản này. 

    Trường hợp doanh nghiệp được miễn lập hồ sơ giao dịch liên kết

    + Doanh nghiệp có tổng doanh nghiệp phát sinh của kỳ tính thuế dưới 50 tỷ đồng và tổng giá trị tất cả các giao dịch liên kết phát sinh trong kỳ tình thuế dưới 30 tỷ đồng

    + Doanh nghiệp đã ký kết thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế thực hiện nộp báo cáo thường niên theo quy định 

    + Người nộp thuế thực hiện kinh doanh với chức năng đơn giản, không phát sinh doanh thu, chi phí từ hoạt động khai thác, sử dụng tài sản vô hình, có doanh thu dưới 200 tỷ đồng, áp dụng tỷ suất lợi nhuận thuần chưa trừ chi phí lãi vay và thuế thu nhập doanh nghiệp (không bao gồm chênh lệch doanh thu và chi phí của hoạt động tài chính) trên doanh thu thuần, bao gồm các lĩnh vực như sau:

    - Phân phối: Từ 5% trở lên;

    - Sản xuất: Từ 10% trở lên;

    - Gia công: Từ 15% trở lên. 

    + Trường hợp người nộp thuế theo dõi, hạch toán riêng doanh thu, chi phí của từng lĩnh vực thì áp dụng tỷ suất lợi nhuận thuần chưa trừ chi phí lãi vay và thuế thu nhập doanh nghiệp trên doanh thu thuần tương ứng với từng lĩnh vực.

    + Trường hợp người nộp thuế theo dõi, hạch toán riêng được doanh thu nhưng không theo dõi, hạch toán riêng được chi phí phát sinh của từng lĩnh vực trong hoạt động sản xuất, kinh doanh thì thực hiện phân bổ chi phí theo tỷ lệ doanh thu của từng lĩnh vực để áp dụng tỷ suất lợi nhuận thuần chưa trừ chi phí lãi vay và thuế thu nhập doanh nghiệp trên doanh thu thuần tương ứng với từng lĩnh vực.

    + Trường hợp người nộp thuế không theo dõi, hạch toán riêng được doanh thu và chi phí của từng lĩnh vực hoạt động sản xuất, kinh doanh để xác định tỷ suất lợi nhuận thuần chưa trừ chi phí lãi vay và thuế thu nhập doanh nghiệp tương ứng với từng lĩnh vực thì áp dụng tỷ suất lợi nhuận thuần chưa trừ chi phí lãi vay và thuế thu nhập doanh nghiệp trên doanh thu thuần của lĩnh vực có tỷ suất cao nhất.

    + Trường hợp người nộp thuế không áp dụng theo mức tỷ suất lợi nhuận thuần quy định tại điểm này thì phải lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết theo quy định.
     


    Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline 0943 313 344 hoặc đặt câu hỏi bên dưới để được hỗ trợ chi tiết.