Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa để hưởng ưu đãi thuế

Phần Mềm Phân Tích Tài Chính

Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa để hưởng ưu đãi thuế

Ngày đăng: 31/05/2025 10:28 AM

    Tiêu chí xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ và vừa. 

    Căn cứ theo quy định tại Chương II Nghị định 80/2021/NĐ-CP về tiêu chí xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ và vừa như sau:

    1. Tiêu chí đối với doanh nghiệp siêu nhỏ: 

    a) Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; lĩnh vực công nghiệp và xây dựng: 

    + Sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người. 

    + Tổng doanh thu của năm không quá 3 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 3 tỷ đồng. 

    b) Lĩnh vực thương mại và dịch vụ: 

    + Sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người. 

    + Tổng doanh thu của năm không quá 10 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 3 tỷ đồng. 

    2. Tiêu chí đối với doanh nghiệp nhỏ: 

    a) Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; lĩnh vực công nghiệp và xây dựng: 

    + Sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 100 người. 

    + Tổng doanh thu của năm không quá 50 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 20 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định nêu trên. 

    b) Lĩnh vực thương mại và dịch vụ: 

    + Sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 50 người 

    + Tổng doanh thu của năm không quá 100 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 50 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ. 

    3. Tiêu chí đối với doanh nghiệp vừa: 

    a) Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; lĩnh vực công nghiệp và xây dựng: 

    + Sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 200 người. 

    + Tổng doanh thu của năm không quá 200 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 100 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ. 

    b) Lĩnh vực thương mại và dịch vụ: 

    + Sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 100 người 

    + Tổng doanh thu của năm không quá 300 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 100 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ. 

    Xác định số lao động sử dụng có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm của doanh nghiệp nhỏ và vừa

    Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Nghị định 80/2021/NĐ-CP (hướng dẫn bởi Thông tư 06/2022/TT-BKHĐT) quy định về cách xác định số lao động sử dụng có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm của doanh nghiệp nhỏ và vừa như sau: 

    a) Số lao động sử dụng có tham gia bảo hiểm xã hội là tổng số lao động ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn và lao động ký hợp đồng xác định thời hạn dưới 36 tháng của doanh nghiệp nhỏ và vừa có tham gia bảo hiểm xã hội. Trong đó, lao động ký hợp đồng xác định thời hạn dưới 36 tháng có thể do doanh nghiệp nhỏ và vừa hoặc đơn vị khác đóng bảo hiểm xã hội.  

    b) Số lao động sử dụng có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm được tính bằng tổng số lao động sử dụng có tham gia bảo hiểm xã hội của tất cả các tháng trong năm trước liền kề chia cho 12 tháng. 
     
    Lưu ý: Số lao động sử dụng có tham gia bảo hiểm xã hội của tháng được xác định tại thời điểm cuối tháng và căn cứ trên chứng từ nộp bảo hiểm xã hội của tháng đó mà doanh nghiệp nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội. 

    c) Trường hợp doanh nghiệp hoạt động dưới 01 năm, số lao động sử dụng có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm được tính bằng tổng số lao động sử dụng có tham gia bảo hiểm xã hội của các tháng hoạt động chia cho số tháng hoạt động. 

    1. Xác định tổng doanh thu và tổng nguồn vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa: 

    Căn cứ theo quy định tại Điều 8, 9 Nghị định 80/2021/NĐ-CP quy định về việc Xác định tổng doanh thu và tổng nguồn vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa như sau: 

    a) Xác định tổng doanh thu của doanh nghiệp nhỏ và vừa: 

    - Tổng doanh thu của năm là tổng doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp và được xác định trên Báo cáo tài chính của năm trước liền kề mà doanh nghiệp nộp cho cơ quan quản lý thuế. 

    - Trường hợp doanh nghiệp hoạt động dưới 01 năm hoặc trên 01 năm nhưng chưa phát sinh doanh thu thì doanh nghiệp căn cứ vào tiêu chí tổng nguồn vốn quy định tại Điều 8 Nghị định 80/2021/NĐ-CP để xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa. 

    b) Xác định tổng nguồn vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa: 

    - Tổng nguồn vốn của năm được xác định trong bảng cân đối kế toán thể hiện trên Báo cáo tài chính của năm trước liền kề mà doanh nghiệp nộp cho cơ quan quản lý thuế. Tổng nguồn vốn của năm được xác định tại thời điểm cuối năm. 

    - Trường hợp doanh nghiệp hoạt động dưới 01 năm, tổng nguồn vốn được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp tại thời điểm cuối quý liền kề thời điểm doanh nghiệp đăng ký hưởng nội dung hỗ trợ. 

    Doanh nghiệp nhỏ và vừa được hưởng gì theo nghị quyết 198/2025/QH15

    Theo quy định tại khoản 4 Điều 10 Nghị quyết 198/2025/QH15 quy định về hỗ trợ thuế, phí, lệ Quốc hội đã quyết nghị:

    Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trong 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

    Ngoài ra Chi phí đào tạo và đào tạo lại nhân lực của doanh nghiệp lớn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia chuỗi được tính vào chi phí được trừ để xác định thu nhập chịu thuế khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp