Tính thuế thu nhập cá nhân 2024
Phạm vi áp dụng
Cá nhân là người nước ngoài và người Việt Nam làm việc tại Việt Nam hoặc có thu nhập bắt nguồn từ tại Việt Nam là đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân (“TNCN”).
Việt Nam xác định thuế TNCN dựa trên tình trạng cư trú của cá nhân, nghĩa là thuế TNCN tính trênthu nhập toàn cầu đối với cá nhân cư trú thuế, hoặc thuế TNCN tính trên thu nhập bắt nguồn từ Việt Nam đối với cá nhân không cư trú thuế
Các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân
Thu nhập chịu thuế
- Thu nhập từ tiền lương tiền công
- Thu nhập từ kinh doanh
- Thu nhập từ đầu tư vốn
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
- Thu nhập từ trúng thưởng
- Thu nhập từ bản quyền
- Thu nhập từ nhượng quyền thương mại
- Thu nhập từ nhận thừa kế và nhận quà tặng
Các khoản thu nhập không chịu thuế và miễn thuế
Thu nhập không chịu thuế |
Thu nhập miễn thuế |
+ Khoán chi tiền công tác phí; + Khoán chi tiền cước điện thoại, văn phòng phẩm; + Khoán chi trang phục (có định mức cụ thể nếu được thanh toán bằng tiền mặt); + Tiền lương ngoài giờ (tức là phần thanh toán thêm trên mức tiền lương, tiền công được tính theo giờ làm việc bình thuờng); + Trợ cấp chuyển vùng một lần đối với người nước ngoài đến cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài, người Việt Nam cư trú dài hạn ở nước ngoài về Việt Nam làm việc; + Tiền mua vé máy bay khứ hồi cho nhân viên nuớc ngoài và nguời Việt Nam làm việc ở nước ngoài về phép mỗi năm một lần; + Học phí đến bậc trung học phổ thông tại Việt Nam cho con người nước ngoài và tại nước ngoài cho con người Việt Nam làm việc ở nuớc ngoài + Chi phí đào tạo; + Tiền ăn giữa ca (có định mức cụ thể nếu được thanh toán bằng tiền mặt); + Một số lợi ích bằng hiện vật được sử dụng chung cho tập thể người lao động (ví dụ: phí hội viên, chi phí vui chơi giải trí, chăm sóc sức khỏe, phương tiện đưa đón người lao động từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại); + Tiền mua vé máy bay cho người lao động làm việc luân chuyển theo chu kỳ đặc thù của một số ngành như dầu khí hoặc khai khoáng; + Khoản đóng góp bảo hiểm tự nguyện và không có tích lũy về phí chi trả bởi người sử dụng lao động cho người lao động (ví dụ: bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm tai nạn); + Khoản tiền/ hiện vật cho đám hiếu, hỉ được chi trả theo chính sách của Công ty (có định mức cụ thể). |
+ Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa các thành viên trực tiếp trong gia đình; + Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam; + Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất không phải trả tiền hoặc được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật; + Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa các thành viên trực tiếp trong gia đình; + Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng/ ngân hàng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ; thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ; + Thu nhập từ kiều hối nhận được từ người Việt Nam định cư ở nước ngoài; + Tiền lương hưu được trả theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội (hoặc luật nước ngoài tương đương); tiền lương hưu hàng tháng được thanh toán theo chế độ bảo hiểm tự nguyện; + Tiền học bổng; + Tiền bồi thường được thanh toán theo các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ và phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật về bồi thường Nhà nước; + Thu nhập được nhận từ các quỹ từ thiện hoặc từ các nguồn viện trợ của nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo; + Thu nhập của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế; + Thu nhập từ trúng thưởng trong các casino |
Các khoản giảm trừ khi tính thuế thu nhập cá nhân
Các khoản giảm trừ thuế được phép đối với người nộp thuế là cá nhân cư trú (áp dụng cho thu nhập từ tiền lương tiền công của cá nhân cư trú) bao gồm:
+ Các khoản đóng góp của người lao động theo chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp bắt buộc (đối với người nước ngoài, bao gồm cả các khoản phí bảo hiểm an sinh xã hội bắt buộc theo quy định của quốc gia nơi cá nhân cư trú mang quốc tịch);
+ Các khoản đóng góp theo các chương trình bảo hiểm hưu trí tự nguyện trong nước (có định mức cụ thể)
+ Các khoản đóng góp của người lao động cho một số tổ chức hay quỹ từ thiện được phê duyệt cấp phép bởi các Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
+ Các khoản giảm trừ:
- Giảm trừ cho cá nhân người nộp thuế: 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm)
- Giảm trừ cho người phụ thuộc: 4,4 triệu đồng/tháng/người phụ thuộc
>>> XEM THÊM: Hướng dẫn đăng ký người phụ thuộc
Tính thuế thu nhập cá nhân 2024:
Đối với thu nhập từ tiền công, tiền lương:
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất |
Trong đó:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập phải chịu thuế - các khoản giảm trừ
Thu nhập phải chịu thuế = Tổng tiền lương nhận được – các khoản được miễn thuế
Thuế suất:
Đối với cá nhân cư trú: Thuế suất luỹ tiến áp dụng thống nhất cho thu nhập từ tiền lương tiền công (toàn cầu) như sau:
Thu nhập tính thuế (Đồng/tháng) (TNTT)
|
Thuế suất (%)
|
Số thuế phải nộp
|
Đến 5.000.000
|
5
|
TNTT*5%
|
Trên 5.000.000 đến 10.000.000
|
10
|
TNTT*10% - 250.000
|
Trên 10.000.000 đến 18.000.000
|
15
|
TNTT*15% - 750.000
|
Trên 18.000.000 đến 32.000.000
|
20
|
TNTT*20% - 1.650.000
|
Trên 32.000.000 đến 52.000.000
|
25
|
TNTT*25% - 3.250.000
|
Trên 52.000.000 đến 80.000.000
|
30
|
TNTT *30% - 5.850.000
|
Trên 80.000.000
|
35
|
TNTT*35% - 9.850.000
|
Đối với cá nhân không cư trú: Sẽ áp dụng mức thuế suất cố định là 20%
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x 20% |
>>> XEM THÊM: Kì tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú và cá nhân không cư
Đối với thu nhập khác ngoài tiền công, tiền lương:
Các loại thu nhập |
Thuế suất |
|
Cá nhân cư trú |
Cá nhân không cư trú |
|
Từ kinh doanh (doanh thu >100 triệu/năm) |
0,5% đến 5% tuỳ thuộc lĩnh vực kinh doanh |
1% lĩnh vực thương mại 2% lĩnh vực sản xuất 5% lĩnh vực dịch vụ |
Từ đầu tư vốn |
5% |
5% |
Từ chuyển nhượng chứng khoán |
0,1% trên giá trị chuyển nhượng |
0,1% trên giá trị chuyển nhượng |
Từ chuyển nhượng vốn |
20% trên lượi nhuận ròng |
0,1% trên giá trị chuyển nhượng |
Từ chuyển nhượng bất động sản |
2% trên giá trị chuyển nhượng |
2% trên giá trị chuyển nhượng |
Từ bản quyền, chuyển giao nghệ, nhượng quyền > 10 triệu đồng/ hợp đồng |
5% cho số tiền vượt mức |
5% cho số tiền vượt mức |
Từ thắng cươc hoặc giải thưởng, thừa kế, quà tặng > 10 triệu/ lần |
10% cho số tiền vượt mức |
10% cho số tiền vượt mức |
>>> XEM THÊM: Hướng dẫn chi tiết cá nhân tự quyết toán thuế TNCN online
Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline 0943 313 344 hoặc đặt câu hỏi bên dưới để được hỗ trợ chi tiết.
THAM KHẢO